I.
GIỚI
THIỆU:
Ngày nay,
Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược
phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine
là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất
trung hòa và chất trợ nghiền.
II.
CÁC
DẠNG SẢN PHẨM CỦA ETHANOLAMINE:
·
M.E.A công nghiệp:
Monoethanolamine là một amine chính có pH cao
Các hợp chất có
Carbonyl sulfide, carbon disulfide, sulfur dioxide và sulfide đều có thể khử
một phần hoạt tính của M.E.A nhưng hầu hết các amine bị khử hoạt tính có thể
được thu hồi vơi các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.
Monoethanolamine
tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dán có tinh bột.
·
D.E.A:
Được sản xuất bằng phản ứng Ethylene oxide
(EO) với NH3
D.E.A phản ứng với acid béo tạo
thành amides được dùng rộng rãi làm chất ổn định bọt, làm chất nhũ hóa, chất
tạo độ nhớt trong nước rửa chén, dầu gội đầu và mỹ phẩm.
D.E.A cũng được
dùng trong điều hòa khí.
·
T.E.A 99:
·
Là sản phẩm của phản ứng ethylene oxid và
NH3, đây là ethanolamine bậc 3 được dùng để phản ứng với hợp chất acid tạo
thành dạng muối.
III.
TÍNH
CHẤT CỦA ETHANOLAMINE:
Ethanolamine là phân tử 2 chức vừa có nhóm amine vừa có nhóm alcohol. Nhóm
amine có thể là amine bậc 1, 2, 3 và thể hiện phản ứng đặc trưng của amine bậc
1, 2, 3. Nhóm alcohol là alcohol bậc 1 và thể hiện phản ứng đặc trưng của
alcohol bậc 1. Do vậy ethanolamine có nhiều ứng dụng.
Ethanolamine là chất có tính kiềm được dùng để tạo độ kiềm và làm chất đệm,
trung hòa các chất hoạt động bề mặt có tính acid và acid sulfuride trong sản
xuất xà phòng và muối.
Ethanolamine cũng được dùng để làm sạch lò bởi vì chúng hòa tan tốt dầu và mỡ.
Độ kiềm của các ethanolamine và NH3 được so sánh:
Ethanolamine Dung dịch 0.1 N ở 20ºC
M.E.A 9.68
D.E.A 9.01
T.E.A 7.92
NH3 9.24
Ethanolamine
là chất lỏng và chất rắn không màu ở nhiệt độ phòng và nhiệt độ cao hơn. Tất cả
các ethanolamine có mùi NH3 nhẹ và
cực kỳ hút ẩm.
IV.
ỨNG
DỤNG CỦA ETHANOLAMINE:
Ngày nay,
Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược
phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine
là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian,
chất trung hòa và chất trợ nghiền.
·
Ứng dụng của M.E.A:
a. Ứng
dụng trong bột giặt:
Amid béo của
M.E.A dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn
định bọt và hòa tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất
tẩy đăc biệt.
Bột giặt M.E.A
có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng
xà phòng kim loại.
b. Tinh chế khí:
M.E.A là chất
hấp thụ các loại khí như: carbonyl sulfide, Acetylene, H2S, CO2 nên
được dùng để tinh chế khí. Sử dụng trong sản xuất nước giải khát có gas.
c. Mỹ phẩm:
M.E.A được
dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội
đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem
cạo râu.
d. Công
nghiệp dệt:
Do tính
hút ẩm, tính nhũ hóa và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất làm mềm và
chất dẻo hóa trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của M.E.A dùng làm
chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng
nhờ hiệu ứng quang học.
Tăng tính hấp thu
nước.
Chất trung hòa
thuốc nhuộm.
Chất bôi trơn.
Chất phân tán
thuốc nhuộm
Ethanolamine
kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
e. Nước
đánh bóng và sơn:
Xà phòng
ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp
và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thủy tinh, đồ gốm, xe hơi,
giầy dép, đồ gia dụng.
M.E.A và rosin tạo
ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
f. Nông
hóa:
Chất trung hòa
Chất diệt tảo
Chất kích thích
sự tăng trưởng của cây, thuốc bảo vệ thực vật.
V.
Ứng
dụng của D.E.A:
·
Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm:
Nhũ tương từ
ethanolamine có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy D.E.A
được dùng trong sản xuất:
Bột giặt.
Nước rửa chén.
Chất tẩy đặc biệt.
Xà phòng
ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu,
dầu gội.
D.E.A được dùng để
điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc.
Trong dầu gội đầu,
D.E.A có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
·
Xử lý khí:
D.E.A Là chất
hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên
D.E.A dùng để cô
đặc CO2 trong
nhà máy băng khô (băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường
tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh).
·
Công nghiệp dệt:
Do tính
hút ẩm nhũ hóa và độ kiềm thấp nên D.E.A được ứng dụng làm chất làm mềm trong
công nghiệp dệt.
Muối
chlohydric của D.E.A được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của
sợi cotton.
Chất
trung hòa cho thuốc nhuộm
Chất
phụ trợ cho thuốc nhuộm
Chất
làm đều màu
Chất
phân tán
Dầu bôi
trơn
·
Nước bóng và sơn:
Chất phân tán màu
Chất phân tán TiO2
Xà
phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
Các sáp
nhũ tương nước có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà
phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất
sơn nhũ tương.
·
Xử lý cao su:
Tăng
tốc quá trình lưu hóa
Chất
ổn định/ chất chống oxy hóa
Chất
phân tán.
·
Dầu mỏ – than đá:
Chất ổn định trong
khoan mùn
Chất ổn định sự
oxy hóa nhiệt
Chất tẩy rửa hóa
học
Chất tạo gel cho
nhiên liệu
Chất khử nhũ tương
·
Nông nghiệp:
Là dung môi và
là chất trung hòa của 2,4-D, là chất phân tán của thuốc trừ sâu.
VI.
Ứng
dụng của Triethanolamine:
·
Xử lý khí:
Khí tự nhiên.
Khí tổng hợp, loại
khí CO2
·
Công nghiệp dệt:
Chất làm mềm.
Chất bôi trơn.
Chất thấm ướt cho
sợi xốp.
Chất phân tán
trong hồ vải.
Chất tẩy trắng.
Dầu bôi trơn.
Chất trung hòa
thuốc nhuộm.
Chất phụ trợ cho
thuốc nhuộm.
·
Nông nghiệp:
T.E.A là dung môi
của 2,4-D, trung hòa 2,4-D thay vì dùng alkyl amine hoặc kim loại kiềm, làm
chất phân tán và tan trong nước cho thuốc trừ sâu.
T.E.A oleate được
hòa tan trong dầu parafin tạo ra một loại thuốc trừ sâu tốt.
Là chất diệt tảo.
·
Mỹ phẩm:
T.E.A được dùng để
tạo muối Laury sulfat là thành phần hoạt động chủ yếu trong dầu gội đầu.
Xà phòng T.E.A đặc
biệt là T.E.A được dùng làm chất nhũ hóa để tạo ra kết cấu mong muốn cho các
loại kem và dễ dàng rửa bằng nước.
Chất tẩy đặc biệt:
Kem thoa da.
Dầu gội đầu, dầu
gội trị gàu.
Kem cạo râu.
Dầu gội protein.
Sữa tắm.
Hair conditioner.
Kem tẩy trang.
Nước thơm.
Kem chống nắng
·
Dược phẩm:
Chất trung gian.
Dung dịch T.E.A
của sulfadiazin dùng để xử lý những vết bỏng nhỏ.
·
Sơn và mực in:
Làm chất nhũ hóa
và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng.
Sơn water-born.
Kim loại.
Xà phòng
ethanolamine kết hợp với dầu khoáng được dùng để điều chế sơn nhũ tương.
Nhựa sơn dầu được
sản xuất từ T.E.A, Phthalic anhydryde và dầu.
T.E.A giúp phân
tán nhựa shellac, thuốc nhuộm, nhựa latex, cao su, casein, trung hòa chất màu
acid, đất sét acid.
·
Chất tẩy sơn:
Tăng độ ngấm của
chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
·
Ức chế ăn mòn:
Muối phosphoric của
T.E.A là chất ức chế ăn mòn cho chất chống đông có glycol, làm giảm tính ăn mòn
cho chất chống đông có alcohol.
Là chất ức chế ăn
mòn thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn, chất tẩy kim loại.
·
Xi măng và bê tông:
Chất trợ nghiền.
Tăng độ bền.
Chất ổn định cơ
học.
Tăng độ lỏng.
Tăng độ trắng.
Tăng độ rắn.
Giảm thời gian
ngưng kết.
Tăng khả năng
kháng vỡ vụn.
Hổn hợp muối
sulfonic và calcium lignin của T.E.A dùng trong sản xuất xi măng.
·
Xi măng:
Xi măng portland được sản xuất bằng cách
nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoăc sét phiến nham và sau đó
nung hổn hợp đã được trộn. Quá trình này tạo ra các xi măng cục. Những cục xi măng này được trộn với 3-6 % thạch cao và được nghiền thành dạng bột mịn gọi là bột xi măng.
TRIETHANOLAMINE (T.E.A) được phun vào quá trình nghiền xi măng với
2 lý do:
+ T.E.A làm tăng hiệu quả nghiền vì thế
tiết kiệm được năng lượng.
+ Lớp T.E.A tiếp xúc với bề mặt của những
phân tử xi măng giúp chúng không bị kết tụ hoặc vón cục và tạo thành dạng bột
chảy tự do.
·
Bê
tông:
Bê tông được tạo thành khi xi măng và nước
được dùng để liên kết thành một khối. Các tính chất khác nhau của bê tông được
cải biến bằng cách thêm các hóa chất, trong đó có thể dùng một trong ba loại
ethanolamine.
Các ưu điểm khi dùng ethanolamine trong bê
tông:
+ Thời gian ngưng kết:
Giảm thời gian cần thiết để bê tông trở
nên không thấm. Lượng ethanolamine dùng từ 0.02 đến 0.2% S/C.
+ T.E.A làm tăng độ bền nén.
+ T.E.A là chất giảm nước: giảm lượng nước
cần để trộn hồ Ximăng để dễ thi công hơn. Lượng nước được giảm khoảng 10
– 15%. Lượng ethanolamine thêm vào thường ít hơn 1%.
Contact: NGUYỄN XUÂN VINH
Email: xuanvinh0123@gmail.com
Mobil: 0905 662 054
++++++++++++++++++++++++++
1. HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẨN NHÀ SẢN XUẤT (CA, CO, MSDS).
2. HÀNG HÓA LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3. NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG, GIÁ CẠNH TRANH.
4. GIAO NHẬN HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5. NHẬP KHẨU ỦY THÁC HÓA CHẤT, CHI PHÍ HỢP LÝ, NHANH CHÓNG TIỆN LỢI.
6. QUÝ KHÁCH MUA SỐ LƯỢNG LỚN VUI LÒNG LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VỚI CHÚNG TÔI.
+++++++++++++++++++++++++++
Quý
khách xem xét kỹ thông tin trước khi mua hàng mọi thắc mắc quý khách vui lòng
liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Rất mong được hợp tác với Quý công ty./.
===========Thanks============